Kinh nghiệm xin C/O EUR.1 cho sản phẩm nhựa

Kinh nghiệm xin C/O EUR.1 cho sản phẩm nhựa

Theo báo cáo mới nhất, trung bình hàng năm Việt Nam xuất khẩu 2,26 tỷ USD nhựa nguyên liệu và 4,93 tỷ USD nhựa thành phẩm, đạt mức tăng trường hàng năm 34,9%. Các thị trường xuất khẩu chính là Hoa Kỳ, Liên minh châu Âu và Nhật Bản. Trong đó, thị trường châu Âu có sự tăng trường mạnh mẽ nhờ hiệu ứng từ Hiệp định Thương mại EVFTA. Do đó, nhu cầu tìm hiểu vê thủ tục làm C/O form EUR.1 cho sản phẩm nhựa xuất sang châu Âu ngày càng nhiều.

Vậy làm thế nào để có thể xin CO mẫu EUR.1 cho sản phẩm nhựa? Điều kiện để xin CO là gì? Thời gian mất bao lâu? Đại lý XNK sẽ cung cấp đầy đủ thông tin, giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về việc xin C/O cho hàng nhựa.

Sản phẩm nhựa xuất khẩu
Sản phẩm nhựa xuất khẩu

Hướng dẫn xin CO form EUR.1 cho hàng nhựa

Để có thể xin được xin CO form EUR.1, doanh nghiệp cần hiểu rõ một bộ hồ sơ xin C/O gồm những gì, và quy định về xuất xứ riêng cho sản phẩm nhựa.

Hồ sơ xin cấp C/O EUR.1

Để xin cấp CO mẫu EUR1, thương nhân cần chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ như sau:

– Đơn đề nghị cấp CO (1 bản): Xuất từ hệ thống Ecosys

– Tờ khai xuất (1 bản): Kí và đóng dấu mộc tròn

– Mã vạch (1 bản): Kí và đóng dấu mộc tròn

– Invoice (1 bản): Kí và đóng dấu mộc tròn

– Packing List (1 bản): Kí và đóng dấu mộc tròn

– Bill Of Lading (1 bản): Kí và đóng dấu mộc tròn

– Bảng kê Nguyên phụ liệu (1 bản): Kí và đóng dấu mộc tròn

– Định mức tiêu hao nguyên phụ liệu (1 bản): Kí và đóng dấu mộc tròn

– Quy trình sản xuất (1 bản): Kí và đóng dấu mộc tròn

– Hóa đơn đầu vào (1 bản): Kí và đóng dấu mộc tròn

Điều kiện để xin C/O form EUR.1 cho mặt hàng nhựa

Để xin được C/O form EUR.1 cho sản phẩm nhựa xuất khẩu đi châu Âu, bạn cần tham khảo quy định cho mặt hàng này tại Thông tư 11/2020/TT-BCT của Bộ Công thương. Theo đó, các sản phẩm có mã HS code thuộc chương 39 “Plastic và các sản phẩm bằng plastic” đủ điều kiện cấp C/O form EUR.1 nếu “Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm. Tuy nhiên, được phép sử dụng nguyên liệu cùng Nhóm của sản phẩm với điều kiện tổng trị giá sử dụng không vượt quá 20% giá trị xuất xưởng của sản phẩm; hoặc Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.”

Hướng dẫn tra thuế nhập khẩu hàng nhựa vào châu Âu

Để có thể trả cứu được thuế nhập khẩu, chủ hàng cần xác định được HS code của hàng hóa, sau đó có thể tra cứu online theo hướng dẫn dưới đây:

HS code áp dụng cho mặt hàng nhựa

3901-Các polyme từ etylen, dạng nguyên sinh

3902-Các polyme từ propylen hoặc từ các olefin khác, dạng nguyên sinh

3903-Các polyme từ styren, dạng nguyên sinh

3904-Các polyme từ vinyl clorua hoặc từ các olefin đã halogen hóa khác, dạng nguyên sinh

3905-Các polyme từ vinyl axetat hoặc từ các vinyl este khác, dạng nguyên sinh; các polyme vinyl khác ở dạng nguyên sinh

3906-Các polyme acrylic dạng nguyên sinh

3907-Các polyaxetal, các polyete khác và nhựa epoxit, dạng nguyên sinh; các polycarbonat, nhựa alkyd, các este polyallyl và các polyeste khác, dạng nguyên sinh

3908-Các polyamide dạng nguyên sinh

3909-Nhựa amino, nhựa phenolic và các polyurethan, dạng nguyên sinh

3910-Các silicon dạng nguyên sinh

3911-Nhựa từ dầu mỏ, nhựa cumaron-inden, polyterpen, polysulphua, polysulphon và các sản phẩm khác đã nêu trong Chú giải 3 của Chương này, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, dạng nguyên sinh

3912-Xenlulo và các dẫn xuất hóa học của nó, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, dạng nguyên sinh

3913-Polyme tự nhiên (ví dụ, axit alginic) và các polyme tự nhiên đã biến đổi (ví dụ, protein đã làm cứng, các dẫn xuất hóa học của cao su tự nhiên), chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, dạng nguyên sinh

3915-Phế liệu, phế thải và mẩu vụn, của plastic

3916-Plastic dạng sợi monofilament có kích thước mặt cắt ngang bất kỳ trên 1 mm, dạng thanh, que và các dạng hình, đã hoặc chưa gia công bề mặt, nhưng chưa gia công cách khác

3917-Các loại ống, ống dẫn và ống vòi, và các phụ kiện dùng để ghép nối chúng (ví dụ, các đoạn nối, khuỷu, vành đệm), bằng plastic

3918-Tấm trải sàn bằng plastic, có hoặc không tự dính, dạng cuộn hoặc dạng tấm rời để ghép; tấm phủ tường hoặc phủ trần bằng plastic, như đã nêu trong Chú giải 9 của Chương này

3919-Tấm, phiến, màng, lá, băng, dải và các hình dạng phẳng khác tự dính, bằng plastic, có hoặc không ở dạng cuộn

3920-Tấm, phiến, màng, lá và dải khác, bằng plastic, không xốp và chưa được gia cố, chưa gắn lớp mặt, chưa được bổ trợ hoặc chưa được kết hợp tương tự với các vật liệu khác

3921-Tấm, phiến, màng, lá và dải khác, bằng plastic

3922-Bồn tắm, bồn tắm vòi sen, bồn rửa, chậu rửa, bệ rửa vệ sinh (bidets), bệ và nắp xí bệt, bình xả nước và các thiết bị vệ sinh tương tự, bằng plastic

3923-Các sản phẩm dùng trong vận chuyển hoặc đóng gói hàng hóa, bằng plastic; nút, nắp, mũ van và các loại nút đậy khác, bằng plastic

3924-Bộ đồ ăn, bộ đồ dùng nhà bếp, các sản phẩm gia dụng khác và các sản phẩm phục vụ vệ sinh, bằng plastic

3925-Đồ vật bằng plastic dùng trong xây lắp, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

3926-Các sản phẩm khác bằng plastic và các sản phẩm bằng các vật liệu khác của các nhóm từ 39.01 đến 39.14

Kiểm tra thuế nhập khẩu vào châu Âu

Cũng giống như Việt Nam, các nước châu Âu cũng sử dụng hệ thống hài hòa hóa (HS code) để quản lý và tính thuế hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài. Do đó, để tính được mức thuế được tính cho hàng hóa của mình khi nhập khẩu vào châu Âu, điều đầu tiên mà thương nhân Việt Nam cần nắm được là HS code hàng hóa là gì. Quý khách hàng có thể liên hệ ngay với chúng tôi tại đây để được tư vấn HS code.

Khi đã biết được HS code, việc tiếp theo cần làm là truy cập vào trang web của Hải quan châu Âu: https://ec.europa.eu/taxation_customs . Tại đây, chỉ cần nhập đúng HS code cùng xuất xứ của hàng hóa, kết quả sẽ hiện lên các loại thuế được áp dụng và mức thuế suất được tính như nào.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *